THÔNG BÁO
Cam kết chất lượng giáo dục năm học 2022 - 2023
STT |
Nội dung |
Chia theo khối lớp |
||||
Lớp 1 |
Lớp 2 |
Lớp 3 |
Lớp 4 |
Lớp 5 |
||
I |
Điều kiện tuyển sinh |
Tất cả HS 6-9 tuổi đang sống trên địa bàn xã Yên Sở, có hộ khẩu thường trú, tạm trú tại xã Yên Sở và một số HS có nguyện vọng ở các xã lân cận được tuyển sinh khi thiếu chỉ tiêu. |
Tất cả HS 7-10 tuổi đang sống trên địa bàn xã Yên Sở, có hộ hộ khẩu thường trú, tạm trú tại xã Yên Sở và một số HS có nguyện vọng ở các xã lân cận. Yêu cầu: HS đã hoàn thành chương trình lớp 1. |
Tất cả HS 8-11 tuổi đang sống trên địa bàn xã Yên Sở, có hộ khẩu thường trú, tạm trú tại xã Yên Sở và một số HS có nguyện vọng ở các xã lân cận. Yêu cầu: HS đã hoàn thành chương trình lớp 2. |
Tất cả HS 9-12 tuổi đang sống trên địa bàn xã Yên Sở, có hộ khẩu thường trú, tạm trú tại xã Yên Sở và một số HS có nguyện vọng ở các xã lân cận. Yêu cầu: HS đã hoàn thành chương trình lớp 3. |
Tất cả HS 10-13 tuổi đang sống trên địa bàn xã Yên Sở, có hộ khẩu thường trú, tạm trú tại xã Yên Sở và một số HS có nguyện vọng ở các xã lân cận. Yêu cầu: HS đã hoàn thành chương trình lớp 4. |
II |
Chương trình giáo dục mà nhà trường tuân thủ |
Thực hiện chương trình do Bộ GD&ĐT ban hành theo QĐ 16/2006/QĐ-BGDĐT về việc ban hành chương trình giáo dục phổ thông - cấp tiểu học và theo chuẩn kiến thức - kĩ năng của từng môn học đối với lớp 4;5. Lớp 1; 2; 3 thực hiện theo chương trình GDPT 2018. |
||||
III |
Yêu cầu về phối hợp giữa nhà trường và gia đình. Yêu cầu về thái độ học tập của HS |
- Nhà trường sẽ thông báo kết quả giáo dục học tập, năng lực và phẩm chất của học sinh theo từng tháng, từng học kì; gia đình phải liên hệ thường xuyên với GVCN, với ban giám hiệu để cùng phối hợp giáo dục HS. - HS phải thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của một HS tiểu học, chấp hành đầy đủ nội quy của nhà trường |
||||
IV |
Điều kiện CSVC của nhà trường cam kết phục vụ học sinh |
Trường đảm bảo được 1 phòng/ lớp. Bố trí 100% HS học 2 buổi/ ngày. Nhà trường có đủ các phòng chức năng. Trong mỗi phòng học được trang bị bàn ghế, bảng chống loá, điện, quạt, tủ đựng ĐDDH đúng quy cách phục vụ tốt cho việc học tập của học sinh. Có phòng tin học học sinh được học từ lớp 3 đến lớp 5. Có các loại máy chiếu, đàn, đài catset, tivi cơ bản đủ các thiết bị tối thiểu phục vụ dạy học. |
||||
V |
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh của nhà trường |
Trong năm học, nhà trường thường xuyên tổ chức các hoạt động ngoại khoá, các buổi sinh hoạt đội, các sân chơi, tổ chức các hoạt động vệ sinh, thăm viếng nghĩa trang và các hoạt động khác để giáo dục toàn diện cho học sinh |
||||
VI |
Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của nhà trường
|
- Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí có 59,5% trình độ đại học; 38,3% trình độ cao đẳng; 0,2% có trình độ TC. Hàng năm có 45% giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp huyện trở lên, qua đánh giá theo chuẩn hàng năm đều có 100% giáo viên đạt từ loại khá trở lên. - Phương pháp quản lí nhà trường thực hiện theo Điều lệ trường tiểu học, theo quy chế của ngành và quy định của nhà trường. |
||||
VII |
Kết quả đạo đức, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được
|
- Cuối năm học, tất cả HS đều được đánh giá phẩm chất và năng lực. - Cuối năm học, hầu hết HS đều đạt được Chuẩn kiến thức - Kĩ năng theo quy định của từng khối lớp, phấn đấu có 100 % lên lớp thẳng và 100% học sinh lớp 5 được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học. - Duy trì sĩ số: 100% - Cuối năm học, 100% HS đều có đủ sức khoẻ để học tập, sinh hoạt, vui chơi. |
||||
VIII |
Khả năng học tập tiếp tục của học sinh |
Cuối năm học 100% số học sinh có đủ kiến thức, kĩ năng để tiếp tục theo học các lớp trên. |